CHUYỂN LUÂN ĐẠI PHÁP CHU DỊCH ĐẠI ĐẠO CHÂN KINH (PHẦN 2)
Sau đây là phần chú giải Bí Quyết Đại Đạo Chân Kinh
1, Bí Quyết Luyện Đan
Có nghĩa là: Luyện đan dược. Luyện những vị cỏ cây trở thành đan dược thuốc nam, cũng như đan dược thuốc bắc,Luyện các chất lên men động vật, thực vật trở thành đan dược thuốc Tây. Cách luyện đan dược, ngoài nấu, ủ, còn là ngâm rượu, hay sắc thuốc, nấu cao, đều là đi vào Luyện Tinh Đan.
2, Tinh Đan: dùng để uống bồi dưỡng nuôi Chân Khí trong người.Cũng như trị bệnh.
3, Tinh Đan bổ khí. Luyện Khí sinh Thần. Chính là phát sanh Thần Lực, Nội Công, Thần Công.
Có nghĩa là: Khi uống tinh dược tinh đan vào cơ thể, được cơ thể hấp thụ lưu chuyển toàn thân. Khi ấy vận động cho thân thể nóng lên làm cho Tinh Dịch trong cơ thể chuyển hóa thành khí. Hòa cùng Tinh Đan, đi vào vận hành khí huyết điều hòa Âm Dương lưu chuyển trong thân làm tăng Thần Lực, Khí Lực, Công Lực, nói chung là Thần Công Nội Công.
4, Khởi Động Nê Hoàn,
Chính là khởi động toàn bộ hệ Thần Kinh trên đầu, trung tâm điều khiển thân xác Tiểu Thiên Vũ Trụ. Bằng cách nghiến răng nhiều lần. Nhờ sự vận động Bí Pháp Nghiến Răng Khởi Động Nê Hoàn. Toàn bộ hệ Thần Kinh trở nên hoạt động nhậy bén, theo tư tưởng vận hành, lưu dẫn chân khí, vận hành căn cơ, vận hành khai mở huyệt Đạo.
5, Tích Bửu Thành Châu.
Có Nghĩa Là: Khi Tinh, Khí, Thần. Thần Lực, Khí Lực, Tinh Lực sung mãn, liền kết Châu Thân. Thân Tam Bửu.
6, Hạ Hỏa Tam Tiêu.
Có Nghĩa Là : Khi Tinh, Khí, Thần, sung mãn thời Tam Hỏa thường bốc lên. Nên phải dùng Bí Pháp Súc Miệng, nuốt hơi đưa Tam Hỏa trở xuống Đan Điền. Hạ Hỏa Tam Tiêu.
7, Chuyển Luân Đại Pháp.
Có Nghĩa Là: Những tư thế vận động chuyển luân, theo Khẩu Quyết Luyện Công. Làm pháp sanh Thần Lực, Khí Lực, Công Lực, Nội Lực, Thể Lực.
8, Khai Thông Khí Huyết:
Có Nghĩa Là: Khi vận động những tư thế, hành vân lưu thủy, Khí Huyết Lưu Thông, Thách Phách Cường Dương, thanh lọc cơ thể, đào thải khí độc, Lục Phủ Ngũ Tạng phục hồi chức năng đào thải độc tố ra khỏi cơ thể, làm tiêu tan mọi bệnh tật. Thân thể trở nên cường tráng.
9, Khai Huyệt Tương Thông:
Có Nghĩa Là : Khi vận động những tư thế , đi vào Căn Cơ, Dồn Khí Nén Khí làm cho các huyệt đạo khai mở tương thông, sức lực nhờ đó tăng lên, thời tiết bất xâm, vô bệnh vô tật.
10, Tam Hoa Tụ Đỉnh.
Có Nghĩa Là: Tinh, Khí, Thần Lực, thường hội tụ trên đỉnh đầu, Ngũ Khí Triều Dâng: Có nghĩa là chân khí Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thường hội tụ trên đỉnh đầu, Làm Trí Huệ Phát Sinh.
11, Thiên, Địa quán thông.
Có Nghĩa Là: Mọi Giác Quan nhậy bén, trí huệ phát sanh nhờ Tam Hoa Tụ Đỉnh, Ngũ Khí Triều Dâng. Quán Thông Thiên Địa. khám phá ra những bí mật của vũ trụ.
12, Như Lai Đại Đạo.
Có Nghĩa Là: Kết Tụ Đạo Pháp Như Lại, là do hai Bí Quyết, Bí Quyết Luyện Đạo, và Khâủ Quyết Luyện Công
13, Chu Dịch Chân Kinh.
Có Nghĩa Là: Những Bí Quyết, Bí Pháp đi vào tu luyện, trở thành Chu Dịch Chân Kinh.
14, Chuyển Luân Đại Pháp:
Có Nghĩa Là: Chu Dịch Đại Đạo Chân Kinh, pháp môn thượng thừa tối cao vũ trụ, trở thành Đại Pháp Chuyển Luân.
***
Văn Hóa Cội Nguồn
